Please use this identifier to cite or link to this item:
https://scholar.dlu.edu.vn/handle/123456789/1140
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Tươi | en_US |
dc.contributor.author | Nguyen, Phu Son | en_US |
dc.date.accessioned | 2022-10-02T04:20:34Z | - |
dc.date.available | 2022-10-02T04:20:34Z | - |
dc.date.issued | 2019 | - |
dc.identifier.uri | https://scholar.dlu.edu.vn/handle/123456789/1140 | - |
dc.description.abstract | Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ của các nông hộ trong chuỗi giá trị cà phê Arabica tại Đà Lạt dựa trên cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris (2001), Nguyễn Thị Thanh Lộc và Nguyễn Phú Son (2016). Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất cùng với các công cụ khác như: đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA), tham vấn chuyên gia (KIP) và phỏng vấn trực tiếp 82 nông hộ trồng cà phê tại Đà Lạt. Mục tiêu là phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ của các nông hộ trong chuỗi giá trị cà phê Arabica tại Đà Lạt. Kết quả cho thấy nông hộ sản xuất cà phê Arabica với quy mô nhỏ, trung bình chỉ có 1,5 ha. Nông hộ bán cà phê chủ yếu là cho thương lái (82%), còn lại (12%) là bán cho các công ty chế biến. Khi bán cho thương lái, giá trị gia tăng và giá trị giá tăng thuần mà nông dân tạo ra thấp hơn so với bán cho các công ty chế biến. Analysis of production and consumption situation of farmers in the value chain of Arabica coffee in Da Lat based on approaches of Kaplinsky and Morris (2001), Vo Thi Thanh Loc and Nguyen Phu Son (2016) were carried out by using of Non-probability sampling and other tools such as Participatory Rural Appraisal (PRA) approach, key informant panel method (KIP) and results from direct interviews of 82 coffee farmers in Da Lat. The aim of this study is to analyze the production and consumption situations of farmers in the value chain of Arabica coffee in Da Lat. The results showed that the production scale of Arabica coffee farmers was small, only 1.5 ha. Most coffee was sold to middlemen (82%), the rest (12%) was sold to processing companies. When farmers sold to middlemen, added value and net added value on this channel was lower than selling to processing companies. | en_US |
dc.language.iso | vi | en_US |
dc.publisher | Tạp chí Khoa học Nông nghiệp VIệt Nam | en_US |
dc.relation.ispartof | Tạp chí Khoa học Nông nghiệp VIệt Nam | en_US |
dc.subject | Chuỗi giá trị | en_US |
dc.subject | cà phê Arabica | en_US |
dc.subject | Đà Lạt | en_US |
dc.subject | tiêu thụ | en_US |
dc.subject | sản xuất | en_US |
dc.title | PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA NÔNG HỘ TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ ARABICA TẠI ĐÀ LẠT | en_US |
dc.type | Journal article | en_US |
dc.relation.issn | 1859-1558 | en_US |
dc.description.volume | 2 | en_US |
dc.description.issue | 99 | en_US |
dc.relation.references | Nguyễn Thị Cành, 2005. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế. Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Quốc Nghi, 2015. Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm khóm của hộ nghèo ở Tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 40: 75-82. Nguyễn Viết Tuân, 2012. Nghiên cứu đặc điểm và mối liên kết của các tác nhân trong chuỗi giá trị sắn ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Huế, 75(2): 299-308. Võ Thị Thanh Lộc và Nguyễn Phú Son, 2011. Phân tích chuỗi giá trị lúa gạo vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 19: 96-108. Võ Thị Thanh Lộc và Nguyễn Phú Son, 2016. Giáo trình phân tích chuỗi giá trị sản phẩm. Trường Đại học Cần Thơ. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, 2017. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội 2017; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2018. Số 227/BC-UBND, ngày 21 tháng 11 năm 2017. Food and Agriculture Organization of the United Nations, 2017. Coffee production, accessed on 23 August 2018. Available from http://www.fao.org/faostat/en/#data/QC. Kaplinsky, R. and Morris, M., 2001. A Handbook for Value Chain Research. Ottawa: International Development Research Center. Hoffmann, J., 2014. The world atlas of coffee: from beans to brewing, coffees explored, explained and enjoyed. Denise Bates, 1st edn, Britain. Shively, G. and Ha, D.T., 2008. Coffee Boom, Coffee Bust and Smallholder Response in Vietnam’s Central Highlands. Review of Development Economics, 12(2), 312-326. Thinh, H. S. and Huong, N. T., 2015. Risk analysis: case study for coffee growers in the central high land area (Tay Nguyen), Viet Nam. International Journal of Economics, Commerce and Management United Kingdom, 3(8): 194-212. | en_US |
dc.description.pages | 108-112 | en_US |
dc.type.report | Bài báo đăng trên tạp chí trong nước (có ISSN), bao gồm book chapter | en_US |
dc.publisher.place | Hà Nội | en_US |
item.fulltext | With Fulltext | - |
item.grantfulltext | restricted | - |
item.languageiso639-1 | other | - |
crisitem.author.dept | Faculty of Agriculture and Forestry | - |
crisitem.author.orcid | https://orcid.org/my-orcid?orcid=0000-0003-2859-4122 | - |
crisitem.author.parentorg | Dalat University | - |
Appears in Collections: | Tạp chí (Khoa Nông Lâm) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2019 Tuoi - SXTT ca phe Dalat.pdf | 2.95 MB | Adobe PDF | View/Open |
CORE Recommender
Page view(s)
45
Last Week
0
0
Last month
checked on Sep 16, 2024
Download(s)
13
checked on Sep 16, 2024
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.